C2
Ít nhất 1 cm về phía bên đối với ụ chẩm ở nền sọ. một cách xác định khác là ít nhất 3 cm phía sau tai.
📍C3
Trong hố trên đòn, nằm trên đường giữa đòn.
📍C4
Nằm trên khớp cùng đòn.
📍C5
Ở phía bên (phía quay) của hố trước khuỷu, ngay sát với khuỷu
📍C6
Trên mặt mu của đốt gần ngón tay cái.
📍C7
Trên mặt mu của đốt gần ngón tay giữa.
📍C8
Trên mặt mu của đốt gần ngón tay út.
📍T1
Ở phía trong (phía trụ) của hố trước khuỷu, ngay sát với lồi cầu trên trong xương cánh tay.
📍T2
Tại đỉnh của nách.
📍T3
Nằm trên đường giữa đòn và khoang liên sườn thứ 3, được tìm thấy bằng cách sờ nắn ngực trước để xác định xương sườn thứ 3 và khoang liên sườn thứ 3 tương ứng ở bên dưới nó.
📍T4
Nằm trên đường giữa đòn và khoang liên sườn thứ 4, ngang mức các núm vú.
📍T5
Nằm trên đường giữa đòn và khoang liên sườn thứ 5, giữa mức các núm vú và mũi ức.
📍T6
Nằm trên đường giữa đòn, ngang mức mũi ức.
📍T7
Nằm trên đường giữa đòn, ngang mức 1/4 khoảng cách giữa mũi ức và rốn.
📍T8
Nằm trên đường giữa đòn, 1/2 khoảng cách giữa mũi ức và rốn.
📍T9
Nằm trên đường giữa đòn, ngang mức 3/4 khoảng cách giữa mũi ức và rốn.
📍T10
Nằm trên đường giữa đòn, ngang mức rốn.
📍T11
Nằm trên đường giữa đòn, ngang mức giữa rốn và dây chằng bẹn.
📍T12
Nằm trên đường giữa đòn, nằm trên điểm giữa dây chằng bẹn.
📍L1
Giữa các điểm cảm giác đại diện cho khoanh tủy T12 và L2.
📍L2
Trên mặt trước trong đùi, tại điểm giữa trên đường tưởng tượng nối điểm giữa dây chằng bẹn và lồi cầu trong xương đùi.
📍L3
Tại lồi cầu trong xương đùi phía trên gối.
📍L4
Nằm trên mắt cá trong.
📍L5
Trên mặt mu của bàn chân, tại khớp bàn ngón thứ 3.
📍S1
Trên mặt ngoài của xương gót.
📍S2
Tại điểm giữa hố khoeo.
📍S3
Nằm trên ụ ngồi hoặc là nếp gấp dưới mông (tùy thuộc vào bệnh nhân mà da có hể di chuyển lên, xuống hay ra phía ngoài ụ ngồi).
📍S4/5
Trong cùng quanh hậu môn, ít hơn 1 cm. Phía bên ngoài đối với chỗ nối da - niêm mạc.