HỌC DIỆN CHẨN CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

6/30/2024

Phác đồ Diện Chẩn Điều Trị Nhũng Não.

 

Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY

Mua Sách Học Diện Chẩn Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

____________

Nhũng Não , Tai biến Mạch Mãu não.

Phác đồ điều trị :

1)bấm thông nghẽn nghẹt 14-275-61-19 bộ vị ổn định thần kinh :103-300-124-34-156-22 hơ lăn các huyệt đã bấm 

2)bấm tan máu bầm 156+_7+_50_3+_61+_290+_16+_37(bên trái) +bộ vị ổn định thần kinh :103-300-124-34-156-22 hơ lăn các huyệt đã bấm 

3)bấm chống cơ : 19-16-61-156-127-477 +lưng:189_1_173 

+ phục hồi tay :65-97-98-100-460 

+ phục hồi Chân :210-197-34-17-9-127-156-51 - 

nếu cứng hàm Liệt hàm bấm bộ dây thần kinh số 7 - chú ý nếu liệt bên nào ta chữa bấm huyệt bên đó 

  Thủ pháp :

- hơ lăn vùng trán ( sơn căng và ấn đường) 60/s - hơ nắm tay trái phản chiếu đầu (nếu liệt nửa đầu bên phải ta hơ nửa nắm tay trái) 

- lăn cung mày bên tay liệt (phục hồi tay) 

- lăn sống mũi phục hồi lưng 

- lăn khoé miệng bên chân liệt 

- cào đầu theo bán cầu chéo phản chiếu lưng chân và tay (cào sống đầu phục hồi sống lưng, từ đỉnh đầu cào xuống đỉnh tai 30 lần, từ đỉnh tai xuông cổ gáy 30 lần phục hồi chân,cào đầu về bên phải phục hồi cho nửa người bên trái) 

- hơ lăn xuôi 2 tay và từng ngón tay + dùng máy matxa 

- hơ lăn trực tiếp lưng, dưới lăn lên để phục hồi não + dùng máy matxa

 - hơ lăn trực tiếp 2 chân lăn xuôi + dùng máy matxa Với phát đồ này mình đã chữa thành công trên 300 bệnh nhân hồi phục hoàn toàn không để lại di chứng liệt nửa người, méo miệng nói ngọng ( dây thần kinh số 7),tan hết máu bầm trong não sau khi citi lại,,,

______

Mua Sách Học Diện Chẩn Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây


6/28/2024

Phác Đồ Diện Chẩn Điều Trị ĐỘNG KINH , NGẤT XỈU KINH PHONG.

 Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY

_____________

ĐỘNG KINH , NGẤT XỈU KINH PHONG.

Phác đồ điều trị 


   1)dùng sao chổi gạch khắp mặt rồi lăn khắp mặt ,dùng khăn ấm lau đỏ mặt hơ ngải cứu ấm mặt

 

   2)ĐÁNH 6vùng phản chiếu hệ bạch huyết 

   

   3)bấm bộ bổ âm huyết: 

22_127_63_7_113_17_19_64_50_39_37_1_290_0 bộ vị ổn định thần kinh:103_300_124_34_156_22 hơ lăn các huyệt đã bấm 

4)bấm bộ ngất xỉu kinh PHONG:103_124_34_1_61_0_19_127 hơ lăn các huyệt đã bấm

 THỦ PHÁP 

_ dùng máy sấy hơ trực tiếp đầu rồi cào đầu

 _ hơ lăn trực tiếp nắm tay trái phản chiếu đầu 60s

 _ hơ lăn trực tiếp sau lưng rồi dùng máy matxa lưng, để hổ trợ tủy sống phục hồi não


   Điều trị bệnh đều đặn đặc biệt là sau cơn động kinh gần nhất 3-6 tháng

  Người lớn nên tắm trong vòi hoa sen không nên tắm trong bồn tắm, để đề phòng trường hợp bị lên cơn bất chợt dẫn đến chết đuối         

Không đứng gần bếp, lò sưởi, khi lên xuống cầu thang, nên có người đi kèm theo 

  Không cho trẻ chơi điện tử gây ra mỏi mắt hoặc hồi hộp

  Bố mẹ có con bị động kinh, cần báo cho thầy cô nhà trường biết về tình trạng của con

______

Mua Sách Học Diện Chẩn Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây


6/27/2024

Phác đồ Diện Chẩn điều trị viêm Amidan.

 Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY

______________

Viêm Amidan

1)bấm giảm tiết dịch 0-16-61-287 + bộ vị :26-188-196-8-12-143-3-15-87 hơ lăn các huyệt đã bấm 

2)bấm tiêu u bướu 41-143-127-19-37-38 +bộ vị : 26-188-196-8-12-143-3-15-87 hơ lăn các huyệt đã bấm 

thủ pháp : 

dùng búa mai hoa gõ huyệt 274-277-70

 - hơ cổ tay trái đồng ứng 

- hơ nóng 2 Nhượng chân rồi lăn

 - hơ trực tiếp cổ cạnh hàm rồi lăn 

* không uống đá lạnh, cá tanh trong khi điều trị bệnh . Phát đồ này mình đã chữa nhiều ca thành công, không bao giờ tái phát lại

___________

Mua Sách Học Diện Chẩn Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây


6/26/2024

Bí Quyết Tập Âm Dương Khí Công Điều Khí Chữa Bệnh

 💪🏻Khỏe Mạnh & Sung Sức Mỗi Ngày Với Âm Dương Khí Công Online🧘🏻

✨Âm Dương Khí Công là phương pháp dưỡng sinh đặc biệt, kết hợp giữa y học cổ truyền và hiện đại, do GS.TSKH Bùi Quốc Châu sáng lập. Khí công này giúp cân bằng âm dương trong cơ thể, tăng cường năng lượng sống, phòng và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh.✨

Tập khí công ngay tại nhà, không cần đến phòng tập, với khóa học Âm Dương Khí Công của tôi trên Unica.vn:

 Điều khí để:

 * 🛡️ Tăng cường sức đề kháng, tự khắc phục những bất ổn trong cơ thể.

 * ❄️ Làm mát trong người ở những người hay bị nóng, táo bón, mọc mụn nhiều.

 * ❤️ Hạ huyết áp & cắt cơn cao huyết áp ở những người huyết áp cao.

 * 🧘 Làm an thần ở những người hay bị stress, quá khích, tăng động.

 * 😴 Giúp ngủ ngon ở những người hay bị mất ngủ do yếu tố thần kinh, hay lo âu.

 * 🤕 Giảm đau ở người hay đau nhức: đau dạ dày, đau lưng, đau mỏi cổ vai gáy.

 * 🧘‍♂️ Rèn luyện được sự tập trung, bình tĩnh trong xử lý công việc (thân tâm tự tại).

 * ☯️ Bí quyết đi tìm tỷ lệ vàng, cách thức để cân bằng Âm Dương, điều chế được nóng lạnh, kiểm soát được cảm xúc của chính bản thân mình.

**🎉Nhận ưu đãi đặc biệt khi đăng ký ngay Khoá Học Online hôm nay!**🎉

                Giảm Phí khi NHẬP MÃ : TRANHAIDIENCHAN 

Âm Dương Khí Công Tăng Cường Sức Đề Kháng: Link Khóa Học


Âm Dương Khí Công Điều Dưỡng Khí Trị Bệnh:  👉. Link khóa học. 👈 

Học Xoa Bóp Bấm Huyệt Online Trọn Đời: Bí Quyết Chăm Sóc Sức Khỏe Từ A Đến Z

 Bạn có biết xoa bóp bấm huyệt là phương pháp trị liệu tự nhiên hiệu quả, giúp giảm đau, thư giãn, và tăng cường sức khỏe toàn diện?

Nếu bạn muốn:

  • ✅ Nắm vững kiến thức xoa bóp bấm huyệt từ cơ bản đến nâng cao.
  • ✅ Tự tin chăm sóc sức khỏe cho bản thân và gia đình.
  • ✅ Có thêm một nghề tay trái với thu nhập hấp dẫn.
  • ✅ Học tập linh hoạt, mọi lúc mọi nơi, không giới hạn thời gian.

Thì khóa học "Trọn Bộ Kỹ Thuật Xoa Bóp Cho Người Mới Bắt Đầu" trên Unica chính là dành cho bạn!

Bạn sẽ học được

Hoàn thành khóa học xoa bóp bấm huyệt bạn sẽ có được kỹ thuật xoa bóp cơ bản cho chính mình và người thân

Ngủ ngon giấc, sâu giấc, cơ thể tươi trẻ ngay khi thức giấc

Giúp cơ thể thư giãn và cảm thấy thoải mái rất nhanh chóng

Làm hết đau mỏi cổ vai gáy, tăng cường máu lên não, giúp đầu óc tỉnh táo, sảng khoái

Giúp thư giãn thắt lưng, hết mỏi lưng, làm tăng sức khoẻ vùng lưng

Giúp tăng cường chức năng sinh lý cho cả nam và nữ với những bí kíp cổ truyền phương đông

Giúp da săn chắc hơn, kích thích tái tạo da và ngăn ngừa đáng kể tình trạng chảy xệ, chùng nhão do quá trình lão hóa gây ra

Là biện phát dưỡng sinh, tự chăm sóc sức khoẻ rất tốt cho người bệnh bị tiểu đường, cao huyết áp, đột quỵ, liệt nửa người… 

👉 ĐĂNG KÝ NGAY: ĐĂNG KÍ BẤM TẠI ĐÂY

#xoabopbamhuyet #hoconline #unica #suckhoe #trilieu #nghetaytrai

Phác Đồ Diện Chẩn Điều Trị Táo Bón

 Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

__________

Phát Đồ Trị Táo Bón


Bấm Thông Nghẽn Nghẹt: 14,275,61,19 + bộ vị : 64,63,222,17,103,126,365


Bấm chống co cơ tự điêù chỉnh: 19,16,61,156,127,477 + Bộ vị trên.

hơ  lăn sau mỗi lần bấm.


Thủ Pháp: 

Lăn miệng từ phải sang trái lưu ý không hơ.


lăn 2 bên ổ bụng không hơ.

___________

Vào nhóm  zalo nếu có câu hỏi nhé 

Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây

6/25/2024

Phác Đồ Diện Chẩn Điều Trị Viêm Bao Gân Cổ Tay

 Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

_________________

Phát Đồ Viêm Bao Gân Cổ tay


Đầu tiên bấm bộ giảm tiết dịch:

0 , 16 , 61 , 287 Cộng 

bộ vị tay trái và tay phải và trái : 


 100, 103, 41, 131 , 0 , 129, 460, 130, 60. ( Hơ và lăn các huyệt đã bấm.

Bước 2 bấm Tiêu viêm tiêu độc 

41 , 143 , 127 , 19 cộng 

Bộ vị trên:

100, 103, 41, 131 , 0 , 129, 460, 130, 60. ( Hơ và lăn các huyệt đã bấm.

Vì hơ rồi lăn nên không cần phải dán cao salonpas.

 

Sau đó Làm thủ pháp:


Dùng cào đầu cào phản chiếu cổ tay trên đầu .

Hơ Cổ tay phải và cổ tay trái

Hơ Cổ chân phải và cổ chân trái.

Hơ khai thông đốt sống T1 dùng ngón tay day 30 tiếng đếm  ko mạnh không nhẹ.

Massage lưng.

_________________

Vào nhóm  Zalo nếu có câu hỏi nhé.

Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây

6/23/2024

Phác Đồ Diện Chẩn điều trị Liệt Dây Thần Kinh Số 5 ( TK Sinh Ba)

 Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY

Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây


__________

LIỆT DÂY THẦN KINH SỐ 5 ( TK sinh Ba) 

1/ Bấm ổn định thần kinh :103_300_124_34_156_22 

hơ lăn các huyệt đã bấm

2/ Bấm chống co cơ tự điều chỉnh:19_16_61_156_127_477 

+ bộ vị thần kinh số 5:8_12_20_196_188_73_276_3_14_15_275_94

hơ lăn các huyệt đã bấm

3/ bấm tiêu viêm tiêu độc:41_143_127_19 

+ bộ vị thần kinh số 5:8_12_20_196_188_73_276_3_14_15_275_94

hơ lăn các huyệt đã bấm

THỦ PHÁP 

_ hơ trực tiếp đầu dùng cào đầu 

_ hơ lăn vùng trán 30s

_ hơ lăn trực tiếp 2 bên hàm 

_ hơ lăn trực tiếp cột sống cổ xuống lưng dùng máy matxa

_______

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây


6/21/2024

Phác Đồ Diện Chẩn điều trị Đau Thần Kinh Liên Sườn .

Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY


Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

___________

 Phác đồ điều trị 

1/ bấm bộ tan máu BẦM:156+,7+,50,3+,61+,290+,16+,37(bên trái) bộ vị liên sườn:28_60_41_132_133_184_21_290_45 hơ lăn các huyệt đã bấm 

2/ bấm bộ hổ trợ:124_34_156_61_555 bộ vị liên sườn:28_60_41_132_133_184_21_290_45 hơ lăn các huyệt đã bấm 

3/bấm bộ ĐAU: 41_87_85_60_34_61_16 bộ vị liên sườn:28_60_41_132_133_184_21_290_45 hơ lăn các huyệt đã bấm 

THỦ PHÁP

 _ hơ lăn trực tiếp mang tai, dùng sao chổi gạch mang tai phản chiếu lưng 

_ hơ lăn trực tiếp 2bên sườn mũi

 _ hơ lăn trực tiếp 2 bàn tay chéo lại theo đồ hình đồng ứng

 _ hơ lăn trực tiếp 2 bên sườn và lưng rồi dùng máy matxa lưng.

______

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây

Phác Đồ Diện Chẩn điều trị cảm lạnh rét run

Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY.


Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

_________________


 BỆNH CẢM LẠNH (RÉT RUN)


1/bấm bộ thăng:


127_50_19_37_1_73_189_103_300_0 +bộ vị: 127,19,41,50,233 hơ lăn các huyệt đã bấm


2/ bẩm bộ tăng cường tính miễn nhiễm (miễn dịch)


7_156_50_37_300_17 +bộ vị trên hơ lăn các huyệt đã bấm


THỦ PHÁP


_dùng máy sấy hơ trực tiếp đầu rồi cào đầu


hơ lăn 2 lỗ tai


hơ lăn 2 lòng bàn tay và bàn chân là Mồ hôi toát ra.

________

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây

6/18/2024

Phác đồ Diện Chẩn điều trị Cứng hàm liệt dây thần kinh số 7

Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin:

BẤM VÀO ĐÂY

Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

_________

Phác đồ điều trị Cứng hàm liệt dây thần kinh số 7
 
1) Bấm bộ ổn định thần kinh: 103_300_124_34_156_22 Hơ lăn các huyệt đã bấm 
2) Bấm bộ chống co cơ tự điều chỉnh: 19_16_61_156_127_477 Bộ vị dây thần kinh số 7: 103_124_34_324_131_61_5_41_235_156_0 Hơ lăn các huyệt đã bấm 
3) Bấm bộ tan máu bầm:156+_7+_50_3+_61+_290+_16+_37 Bộ vị dây thần kinh số 7: 103_124_34_324_131_61_5_41_235_156_0 Hơ lăn các huyệt đã bấm 

Thủ pháp 
 Hơ lăn trực tiếp rồi cào đầu 
 Hơ lăn trực tiếp quai hàm từ trái tai đến ụ cằm 
 Hơ lăn trực tiếp phía sau tai 
 Hơ lăn trực tiếp 2 tay rồi dùng máy massage hai tay 
 Hơ lăn trực tiếp lưng, dùng máy massage lưng
Lăn huyệt 188-197 rồi hơ - dùng cầu Đôi sừng nhỏ lăn trực tiếp quai hàm từ dái tai ra ụ cằm 

___________

Anh Chị có nhu cầu mua sách đủ 142 Phác đồ liên hệ qua Zalo 0877067427

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây


6/17/2024

Phác Đồ Diện Chẩn Điều Trị Tai Ù- Tai Điếc.

 Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin:

BẤM VÀO ĐÂY

Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

_________

Chữa tai ù - tai điếc

1/đánh 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết     

2/bấm thông nghẽn nghẹt 14-275-61-19+bộ vị tai :65-45-300-332-222 hơ lăn các huyệt đã bấm 

3/bấm bộ tiêu hơi Thông khí :

104-38-19-14-275+ bộ vị trên hơ lăn các huyệt đã bấm 

Thủ pháp

 - dùng búa mai hoa huyệt 65/30 lần dùng nhang ngải cứu hơ nóng 30s 

-*bấm tiếp :57-50-15-0 hơ lăn các huyệt đã bấm

 - vỗ tay theo đồ hình đồng ứng tai 

- thổi hơi nhang trực tiếp vào lỗ tai

 - dùng tay vỗ vào 2 tai

 - hơ lăn trực tiếp ở cổ gáy và khai thông đốt sống cổ c2.

___________

Anh Chị có nhu cầu mua sách đủ 142 Phác đồ liên hệ qua Zalo 0877067427

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây


6/16/2024

Các bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ Việt Nam

 Các bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ Việt Nam

Trong hàng loạt các bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ Việt Nam, có một số bệnh lý phổ biến, nhưng sẽ xuất phát từ những nguyên nhân khác . Sau đây, Phòng khám đa khoa Pasteur sẽ cung cấp thông tin về 10 bệnh phụ khoa thường gặp ở phụ nữ Việt Nam, từ định nghĩa cho đến cách phòng ngừa.

1. Viêm nhiễm phụ khoa

Viêm nhiễm phụ khoa là một trong các bệnh phụ khoa thường gặp nhất, xuất phát từ nhiễm trùng do vi khuẩn, nấm hoặc vi-rút. Triệu chứng bao gồm ngứa, đau, khí hư ra nhiều có màu và  bất thường. Tình trạng này không chỉ làm ảnh hưởng đến sức khỏe vật lý mà còn gây rối loạn tâm lý và ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống hàng ngày.

2. U xơ tử cung

Các Bệnh Phụ Khoa Thường GặpU xơ tử cung – một trong các bệnh phụ khoa thường gặp

U xơ tử cung là tình trạng xuất hiện ở phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản, xuất hiện do tăng cường sản xuất hormone nữ estrogen. Bệnh có thể gây ra chu kỳ kinh nguyệt không đều, đau bụng dưới, đau khi quan hệ tình dục và có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.

3. Nấm phụ khoa

Nấm phụ khoa, thường do nấm Candida gây ra, là một trong các bệnh phụ khoa thường gặp nhất và có thể tạo ra ngứa, đau, khí hư ra nhiều, sưng đỏ vùng kín và khó chịu. Nấm Candida có thể lan sang các vùng khác hoặc lây cho đối tác quan hệ tình dục.

4. Hội chứng buồng trứng đa nang

Hội chứng buồng trứng đa nang là do sự mất cân bằng nội tiết tố và thường xảy ra với phụ nữ trong độ tuổi sinh sản. Các triệu chứng phổ biến bao gồm u nang buồng trứng, kinh nguyệt không đều, và phát triển lông mạnh trên mặt và cơ thể…

5. Viêm lộ tuyến cổ tử cung

Viêm lộ tuyến cổ tử cung là một tình trạng bất thường của cổ tử cung xảy ra khi các tế bào bề mặt của ống cổ tử cung quay ra ngoài và di chuyển làm bao phủ một phần hoặc toàn bộ bề mặt bên ngoài. Dấu hiệu thường thấy là đau và chảy máu khi quan , thay đổi khí hư bất …

6. Ung thư tử cung

Các Bệnh Phụ Khoa Thường GặpUng thư tử cung – một trong các bệnh phụ khoa thường gặp

Ung thư tử cung thường liên quan đến nhiễm virus HPV và là một trong những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở phụ nữ. Dấu hiệu thường gặp là:

Chảy máu bất thường, như giữa kỳ kinh nguyệt, sau khi quan hệ tình dục, hoặc sau kỳ mãn kinh

Dịch tiết âm đạo trông hoặc có mùi khác với bình thường

Đau ở xương chậu và khi đi tiểu

7. U nang buồng trứng (Ovarian Cysts)

Ung thư buồng trứng bắt đầu ở buồng trứng hoặc ống dẫn trứng, nằm ở hai bên tử cung. U nang buồng trứng rất phổ biến, hầu như không đau và không có triệu chứng rõ ràng. Tuy nhiên, các triệu chứng sau có thể xuất hiện nếu u nang phát triển:

Đầy hơi hoặc sưng bụng

Đau khi đi tiểu và quan hệ tình dục

Đau vùng chậu trước hoặc trong chu kỳ kinh nguyệt

Đau ở lưng dưới hoặc đùi

Buồn nôn và nôn

8. Lạc nội mạc tử cung

Lạc nội mạc tử cung là một rối loạn trong đó các tế  như niêm mạc tử cung phát triển bên ngoài khoang tử cung. Lạc nội mạc tử cung có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và có một số biểu hiện như:

Chuột rút 1 hoặc 2 tuần xung quanh kỳ kinh nguyệt

Chảy máu kinh nguyệt nặng hoặc chảy máu giữa các kỳ kinh nguyệt

Đau khi quan hệ tình dục

Khó chịu khi đi tiêu

Thường xuyên đau lưng dưới trong chu kỳ kinh nguyệt

9. Polyp cổ tử cung

Polyp cổ tử cung là tình trạng các đoạn mô nhỏ, thường là dạng u nhỏ, phát triển bất thường trên niêm mạc cổ tử cung. Dấu hiệu của Polyp cổ tử cung có thể là chảy máu bất thường sau khi quan hệ tình dục, giữa các kỳ kinh nguyệt, sau khi vệ sinh vùng kín, sau khi mãn kinh.

10. Co thắt âm đạo (Vaginismus)

Co thắt âm đạo là một loại rối loạn chức năng tình dục. Nó xảy ra khi các cơ âm đạo co lại liên tục hoặc mất kiểm soát. Bệnh lý này có thể gây đau khi quan hệ tình dục, khiến việc thâm nhập trở nên khó khăn.

Cách phòng ngừa bệnh phụ khoa cho phụ nữ

Các Bệnh Phụ Khoa Thường GặpCách phòng ngừa các bệnh phụ khoa thường gặp

Để giảm thiểu rủi ro các bệnh phụ khoa thường gặp mang lại và bảo vệ sức khỏe phụ nữ, có một số biện pháp phòng ngừa mà mọi phụ nữ nên tuân thủ:

Duy trì vệ sinh cá nhân: Hạn chế sử dụng các loại nước hoa và sản phẩm vệ sinh có chứa hóa chất mạnh, giữ cho vùng kín sạch sẽ và khô ráo.

Lối sống lành mạnh: Duy trì lối sống và dinh dưỡng hợp lý để giảm nguy cơ các vấn đề liên quan đến hormone và tiểu đường.

Khám kiểm tra định kỳ: Kiểm tra định kỳ với bác sĩ và tiêm phòng sẽ giúp phát hiện sớm, điều trị và phòng tránh các bệnh phụ khoa thường gặp.

Tình dục an toàn: Sử dụng biện pháp bảo vệ khi có quan hệ tình dục và duy trì mối quan hệ lành mạnh để giảm nguy cơ nhiễm trùng và các vấn đề khác.






6/15/2024

XỬ TRÍ KHI BỊ SAY NẮNG, SAY NÓNG

  XỬ TRÍ KHI BỊ SAY NẮNG, SAY NÓNG

1. Nhận biết:

  • Say nóng: tăng thân nhiệt do nhiệt độ môi trường và/hoặc hoạt động quá sức.
  • Say nắng: tăng thân nhiệt nghiêm trọng (>40 độ C) kèm rối loạn cơ quan.

2. Biểu hiện:

  • Nhẹ: tim nhanh, thở nhanh, đỏ da, hoa mắt, chóng mặt...
  • Nặng: tụt huyết áp, rối loạn thần kinh, co giật, hôn mê, suy đa tạng.

3. Phòng tránh:

  • Che chắn, mặc đồ thoáng mát, sáng màu khi ra ngoài.
  • Uống đủ nước, tránh đồ uống có ga, năng lượng.
  • Tránh làm việc quá lâu dưới nắng nóng, nghỉ ngơi hợp lý.
  • Trang bị thiết bị chống nắng khi làm việc ngoài trời.

4. Xử trí:

  • Đưa nạn nhân vào chỗ mát, thoáng khí, gọi cấp cứu.
  • Khai thông đường thở nếu nạn nhân hôn mê.
  • Làm mát cơ thể bằng nước ấm, quạt, khăn lạnh, đá.
  • Cho uống nước hoặc dung dịch điện giải nếu còn tỉnh táo.
  • Chuyển nạn nhân bằng xe có điều hòa, tiếp tục làm mát.

Lưu ý: Thời gian vàng để cấp cứu say nắng, say nóng nặng là 1 giờ 

Theo Bs Đặng Hoàng Điệp – Khoa Cấp Cứu, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương

#kienthucykhoa






6/14/2024

TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

 TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN BỆNH TIỂU ĐƯỜNG

_____________________________________

👨‍⚕️Mình sẽ gửi tới mọi người cập nhật mới nhất về tiêu chuẩn chẩn đoán Tiểu đường từ Hiệp hội Đái tháo đường thế giới ( viết tắt là ADA) 2022 nhé🥰

💥4 nhóm để chẩn đoán Tiểu đường bao gồm:

🔹️Tiểu đường type 1: do phá hủy tế bào beta tụy, thường dẫn đến thiếu insulin tuyệt đối.

🔹️Tiểu đường type 2: do mất dần sự tiết insulin trên nền kháng insulin thường xuyên.

🔹️Tiểu đường thứ phát: do điều trị glucocorticoid kéo dài, điều trị HIV/AIDS, cấy ghép tạng,…

🔹️Tiểu đường thai kỳ: được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối thai kỳ mà không được chẩn đoán Tiểu đường trước đó.

💥Theo ADA 2022, 1 trong 3 kết quả của xét nghiệm sau sẽ góp phần chẩn đoán tiền tiểu đường:

🩸Đường huyết lúc đói ≥126mg/dL(7.0mmol/L) hoặc

🩸Nghiệm pháp dung nạp 75g glucose uống ≥ 200mg/dL (11.1 mmol/L) hoặc

🩸HbA1C ≥ 6.5% hoặc

📣Chỉ cần bệnh nhân có tối thiểu 𝟏 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝟑 kết quả của 2 mẫu máu khác nhau hoặc 𝟐 𝐭𝐫𝐨𝐧𝐠 𝟑 kết quả này của 𝟏 mẫu máu thì được chẩn đoán tiểu đường.






Giải phẫu chức năng cơ Trám

 ✍️Giải phẫu chức năng cơ Trám❗️

✔ Nguyên uỷ: dây chằng gian đốt sống, mỏm gai của đốt sống C7 đến T5

✔ Bám tận: bờ trong xương vai

✔ Động mạch: động mạch vai sau

✔ Thần kinh : dây thần kinh vai sau

✔ Hoạt động: kéo xương vai vào trong, xoay xương vai. Giữ xương vai với thành lồng ngực.

⭕️ H chia sẽ một số điểm kích hoạt Trigger Point ở cơ Trám và vùng đau lan tham chiếu dẫn đến tê và đau cánh tay ☺️

Nguồn : Kinesiology by Joseph E. Muscolino

Myofascial Pain and Dysfunction by Travell , Simon.

#giaiphau 






6/13/2024

🫀TĂNG HUYẾT ÁP VÀ SUY TIM GÓI GỌN TRONG 1 TRANG GIẤY A4 📃

 Bấm vào Ảnh để xem


GIẢI PHẪU THẦN KINH QUAY (RADIAL NERVE)

 GIẢI PHẪU THẦN KINH QUAY (RADIAL NERVE)

___________________________________________

I.        Nguyên ủy:

–        Là nhánh tận tách ra từ bó sau của ĐRCT

II.     Đường đi và liên quan

TK QUAY là 1 trong 3 TK lớn ở chi trên chạy từ nách đến khuỷu thì chia thành 2 nhánh nông và sâu

–        ở nách: TK QUAY nằm sau ĐM nách,  rồi tiếp đó cùng ĐM cánh tay sâu chui qua tam giác cánh tay tam đầu đi tới vùng cánh tay sau

–        ở vùng cánh tay sau:  Chạy chếch xuống dưới và ra ngoài trong rãnh thần kinh quay ở mặt sau xương cánh tay và được cơ tam đầu che phủ. Sau đó chọc qua vách gian cơ ngoài ra trước vào vùng khuỷu trước.

–        ở vùng khuỷu trước: chạy trong rãnh nhị đầu ngoài tới ngang mức nếp gấp khuỷu tận cùng bằng 2 nhánh nông và sâu, tiếp tục đi xuống cẳng tay.

III.  Phân nhánh và chi phối

1.       Nhánh bên:

–        ở vùng nách, TK QUAY ko cho nhánh bên nào.

–        ở vùng cánh tay sau:

• Nhánh vận động: chi phối Cơ tam đầu và Cơ khuỷu

• Nhánh cảm giác:

∙           Tk bì cánh tay sau: cảm giác cho vùng giữa mặt sau cánh tay ( dưới cơ Delta)

∙           Tk bì cánh tay dưới ngoài: cảm giác cho phần dưới mặt ngoài cánh tay

∙           Tk bì cẳng tay sau: cảm giác cho phần giữa mặt sau cẳng tay

–        ở rãnh nhị đầu ngoài( khuỷu)

• Nhánh vận động cho cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài ( có thể cả cơ duỗi cổ tay quay ngắn)

2.       Nhánh tận

–        Nhánh nông:

• Từ rãnh nhị đầu ngoài, chạy thẳng xuống, dưới sự che phủ của cơ cánh tay quay(nằm trong bao cơ) và nằm bên ngoài so với ĐM quay.

• Đến chỗ nối 1/3 giữa với 1/3 dưới cẳng tay, thì luồn dưới gân cơ cánh tay quay để ra vùng cẳng tay sau

• phân nhánh cảm giác cho nửa ngoài mu bàn tay, mu ngón  ngón cái, mu đốt I ngón trỏ, 1/2 ngoài mu đốt I ngón giữa, ngoài ra còn cảm giác cho 1 diện nhỏ da ở mô cái

–        Nhánh sâu:

• Từ rãnh nhị đầu ngoài, chạy vòng quanh cổ xương quay giữa 2 bó cơ ngửa để đi tới vùng cẳng tay sau.

• Sau khi ra khỏi cơ ngửa trở thành Tk gian cốt cẳng tay sau. Tk này tiếp tục đi xuống  giữa 2 lớp cơ nông và sâu của vùng cẳng tay sau cùng Đm gian cốt sau và tận cùng bằng các nhánh cảm giác cho khớp cổ tay.

• Chi phối vận động cho các hầu hết các cơ ở vùng cẳng tay sau trừ cơ cánh tay quay, cơ duỗi cổ tay quay dài ( có thể cả cơ duỗi cổ tay quay ngắn) và cơ khuỷu.

IV.  Áp dụng

–        Khi tổn thương dây quay tuỳ vị trí tổn thương gây nên các biểu hiện.

–        Bệnh nhân liệt thần kinh quay có dấu hiệu bàn tay rơi ( bàn tay rũ cổ cò: ko duỗi cẳng tay, ko duỗi và ngửa bàn tay ngón tay, bàn tay bị kéo rủ xuống)

#giaiphau 






TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN - GERD

 TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN - GERD

Ths BSNT Nguyễn Huy Thông

______________________________________

Trào ngược dạ dày thực quản - GERD (Gastro Esophageal Reflux Disease) được định nghĩa là các triệu chứng hoặc tổn thương niêm mạc gây ra bởi sự trào ngược bất thường các chất chứa trong dạ dày vào thực quản hoặc là tình trạng trào ngược các chất chứa trong dạ dày gây ra các triệu chứng và/hoặc các biến chứng.

❤️

Các triệu chứng phổ biến của GERD là ợ nóng và ợ chua. Các triệu chứng thông thường khác bao gồm ợ hơi và buồn nôn.

-

CHẨN ĐOÁN GERD NHƯ THẾ NÀO

Nội soi thực quản - dạ dày - tá tràng: Hiện nay, nội soi đường tiêu hóa trên là phương pháp được áp dụng rộng rãi để thăm dò trên các bệnh nhân có biểu hiện đường tiêu hóa trên trong đó có GERD. Nội soi cần được chỉ định khi người bệnh có triệu chứng báo động (nuốt khó, nuốt đau, thiếu máu, gầy sút cân, lớn tuổi v.v..) hoặc khi không đáp ứng với liệu pháp điều trị thử.

*

Nội soi giúp phát hiện được các tổn thương có liên quan đến GERD như viêm thực quản do trào ngược, Barrett thực quản, hẹp thực quản do loét, đồng thời giúp loại trừ được các tổn thương khác tại thực quản như ung thư thực quản, rối loạn nhu động thực quản nặng…

*

Tuy nhiên, có đến 2/3 người bệnh có biểu hiện trào ngược dạ dày thực quản nhưng hình ảnh nội soi thực quản hoàn toàn bình thường. Do đó, khi kết quả nội soi bình thường không có nghĩa người bệnh không có tình trạng trào ngược dạ dày thực quản.

-

CÓ GÌ MỚI HƠN KHÔNG ???


Đo pH – trở kháng thực quản 24 giờ: Đây được coi là phương pháp chính xác nhất, và là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán GERD. Kĩ thuật sử dụng một dây đo có các thụ thể đo pH (chỉ số phản ánh tính chất axít của dịch) và trở kháng (giúp phát hiện các cơn trào ngược) ở thực quản. Bên cạnh đó, thiết bị đo pH – trở kháng 24 giờ đeo trên người bệnh nhân có các nút bấm giúp ghi nhận lại các triệu chứng khác (ví dụ ho, đau ngực, khó thở,…). Nhờ vậy, bác sĩ có thể xác định mối liên quan giữa triệu chứng của người bệnh và cơn trào ngược thật sự.

-

BIẾN CHỨNG CỦA GERD

-

Biến chứng tại thực quản

- Viêm thực quản trào ngược

- Loét thực quản

- Hẹp thực quản

- Barrett thực quản

- Ung thư biểu mô tuyến thực quản

☘️

Biến chứng ngoài thực quản

- Đau ngực không điển hình không do tim

- Biến chứng tai mũi họng:

- Cảm giác vướng - Viêm họng - Viêm xoang - Viêm tai giữa - Mòn răng - Khàn tiếng - Viêm thanh quản - U hạt dây thanh - Hẹp dưới thanh môn (Subglottic stenosis) - Ung thư thanh quản

☘️

Biến chứng hô hấp:

- Ho mạn tính - Hen - Viêm phế quản mạn - Xơ phổi - Viêm phổi hít (Pulmonary aspiration) - Ngừng thở khi ngủ.






6/11/2024

Phác Đồ Diện Chẩn Điều Trị Polip Túi Mật

 Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY

Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

___________

- Tô màu huyệt 41-124 ( bên phải )

 - gạch vùng từ huyệt 184 đến huyệt 41 bên phải) Hoặc dùng hai ngón tay trỏ vuốt cùng lúc cả hai bên từ 184 về 41 và 40 7 lần - 3 lần / ngày cho trơn tru Kết quả : sau 2 tuần siêu âm không thấy polip túi mật 

KẾT HỢP : uống nhiều nước ( cứ 30 phút uống một lần đều trong ngày ) khoảng 1,5-2 lít / ngày.

______

Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây

6/08/2024

VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG TRONG LIỆT ½ NGƯỜI VÀ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG TƯƠNG ỨNG

 VỊ TRÍ TỔN THƯƠNG TRONG LIỆT ½ NGƯỜI VÀ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG TƯƠNG ỨNG

✍️ĐỊNH NGHĨA

Liệt nửa người là tình trạng yếu sức cơ của một chân và một tay ở cùng một bên thân thể, và có thể kèm theo liệt dây thần kinh sọ não (cùng bên hoặc đối bên với tay và chân) do tổn thương đường vận động hữu ý. Cần chú ý rằng yếu sức cơ không bao gồm cảm giác mệt mỏi do tuổi già, sau khi luyện tập quá sức, kéo dài hay do căn nguyên tâm lý).

Yếu sức cơ bao gồm:

- Liệt (plegia: sức cơ mất hoàn toàn).

- Bại (paresis: sức cơ vẫn còn một phần)

✍️ĐỂ GÂY NÊN LIỆT NỬA NGƯỜI THÌ PHẢI TỔN THƯƠNG 1 TRONG NHỮNG VỊ TRÍ SAU :

Vỏ não , bao trong , thân não, tủy cổ (C1-C4) . Vì đây là những vị trí mà neuron vận động số 1 đi qua (xem thêm bài đường dẫn truyền bó tháp )

- Để định vị được tổn thương, người thầy thuốc cần xác định được một số đặc điểm liệt nửa người như: liệt cứng hay mềm (chú ý liệt có kèm theo hôn mê thường là liệt mềm), liệt cùng bên hay giao bên? đồng đều hay không? toàn bộ hay không? thuần túy hay không? Và các dấu chứng thần kinh khác đi kèm với yếu sức cơ.

1) Vỏ não:

- Liệt mặt trung ương cùng bên với liệt nửa người

- Liệt ko đồng đều giữa mặt, tay và chân (liệt mặt, tay nặng hơn chân hoặc ngược lại)

- Có thể chỉ liệt 1 chi (ngọn chi nặng hơn gốc chi), đôi khi chỉ liệt 1 số cơ của chi. Khi tổn thương lan rộng, có thể kèm theo các triệu chứng sau:

Rối loạn cảm giác sâu/tinh vi

Động kinh cục bộ

Bán manh đồng danh đối bên

Nếu tổn thương bán cầu ưu thế bên trái đối với người thuận tay phải sẽ gây rối loạn ngôn ngữ

2) Bao trong:

- Liệt đồng đều giữa mặt, tay và chân, ko kèm theo rối loạn ngôn ngữ/rối loạn cảm giác

- 1 vài trường hợp có các dấu hiệu:

Giảm cảm giác sâu, tăng cảm giác đau do tổn thương nhân bụng sau đồi thị

Bán manh đồng danh do tổn thương tia thị phía sau

- Khi tổn thương bó vỏ gai/vỏ hành 2 bên sẽ gây ra hội chứng giả hành: yếu các cơ tương ứng nhân dây sọ, liệt mặt, hầu họng, lưỡi, yếu tứ chi, rối loạn cảm xúc…

3) Thân não:

- Cuống não:

Hội chứng Weber :

+ Bên tổn thương: liệt dây III

+ Đối bên tổn thương: liệt 7 trung ương + liệt nửa người

Hội chứng Benedikt

+ Bên tổn thương: liệt dây III

+ Đối bên tổn thương: thất điều tiểu não, run, liệt 7 trung ương + liệt nửa người

Tổn thương phía trên cuống não gây hội chứng Foville 1

+ Bên tổn thương: luôn quay mắt – đầu về bên tổn thương

+ Đối bên tổn thương: liệt 7 trung ương + liệt nửa người

- Cầu não:

Hội chứng Millard Gubler (tổn thương đáy cầu não dưới)

+ Bên TT: liệt 7 ngoại biên, liệt dây VI

+ Đối bên TT: liệt nửa người

Tổn thương phía trên cầu não gây HC Foville 2

+ Bên TT: ko có triệu chứng

+ Đối bên TT: luôn quay mắt – đầu về bên đối diện, liệt 7 trung ương, liệt nửa người trung ương

Tổn thương phần trước dưới cầu não gây HC Foville 3

+ Bên TT: liệt 7 ngoại biên

+ Đối bên TT: luôn quay mắt – đầu về bên đối diện, liệt nửa người

Tổn thương góc cầu tiểu não 1 bên

+ Bên TT: liệt 7 ngoại biên, tổn thương dây 5, 6, 8, HC tiểu não

+ Đối bên TT: liệt và/hoặc rối loạn cảm giác nửa người bên đối diện

- Hành tủy:

Hội chứng Jackson (tổn thương mái hành tủy)

+ Bên tổn thương: liệt dây X, XII

+ Đối bên tổn thương: liệt nửa người

Hội chứng Wallenberg (tổn thương hành tủy sau bên)

+ Bên tổn thương: liệt dây V, IX, X, XII

+ Đối bên tổn thương: mất cảm giác đau/nhiệt

4) Tủy sống cổ:

Hội chứng Brown Sequard (tổn thương nửa khoanh tủy theo bề ngang):

+ Bên tổn thương: liệt nửa người, mất cảm giác sâu

+ Đối bên tổn thương: mất cảm giác nông

✍️1 số nguyên nhân thường gặp trong hội chứng liệt nửa người?

1) Liệt nửa người khởi phát cấp tính:

- Đột quỵ

- Chấn thương sọ não cấp

2) Liệt nửa người khởi phát từ từ: khối choán chỗ nội sọ (u, abces, máu tụ…) với đặc điểm lâm sàng:

- Triệu chứng khởi phát trong nhiều ngày, nhiều tuần, nhiều tháng và tiến triển nặng dần như “vết dầu loang”

- Thường có hội chứng tăng ALNS

- Thường xuất hiện các cơn động kinh

- Tiền sử: bệnh lý khối u, nhiễm trùng, chấn thương…

3) Liệt nửa người thoáng qua:

- TIA

- Động kinh cục bộ vận động với liệt sau cơn (liệt Todd)

- Migraine liệt nửa người

- Hạ đường huyết

4) Liệt nửa người với kiểu khởi phát riêng:

- Bệnh lý do viêm:

+ Có nhiễm trùng: abces/viêm não – màng não

+ Ko có nhiễm trùng: xơ cứng rải rác, viêm mạch máu, sarcoidosis

- Huyết khối TM não.




6/03/2024

Phác Đồ Diện Chẩn điều trị Rong Kinh


Hướng dẫn làm phác đồ Anh Chị Cần Đọc để làm phác đồ hiệu quả

Học Diện Chẩn Cơ Bản Miễn Phí nếu Anh Chị chưa học.

Tham Gia Group Zalo để Cập Nhật Thông Tin: 

BẤM VÀO ĐÂY

Mua Sách Học Diện Chẩn và phác đồ Cơ Bản đến Nâng Cao

Bấm Tại Đây

___________

Phác Đồ Diện Chẩn điều trị Rong Kinh

 1)ĐÁNH 6 vùng phản chiếu hệ bạch huyết

 2)bấm bộ điều hòa:34_290_156_39_19_50 bộ vị rong kinh:37_50_16_34_7_1_103_0 hơ lăn các huyệt đã bấm

 3)bấm bộ cầm máu:0_16_61_287_50 bộ vị rong kinh:37_50_16_34_7_1_103_0 hơ lăn các huyệt đã bấm

 THỦ PHÁP 

_ dùng búa mai hoa gõ huyệt 34_7 mỗi huyệt ba mươi lần rồi hơ_nóng

 _ hơ lăn trực tiếp vùng bụng và đối xứng sau lưngL1_L5, dùng máy matxa bụng và lưng.

________


Học Thi Cấp Chứng Chỉ Xoa Bóp Bấm Huyệt Vật Lí Trị Liệu : Tại Đây

6/02/2024

GIẢI PHẪU THẬN

 GIẢI PHẪU THẬN

___________________________

1. Cấu trúc của thận

Mỗi người có hai thận nằm sau phúc mạc hai bên cột sống. Mỗi thận có hai mặt (trước, sau), hai bờ (ngoài, trong), hai cực (trên, dưới), kích thước trung bình 12 x 6 x 3cm, nặng trung bình khoảng 150g.

Thận là một tạng đặc, có nhu mô dày 1,5 – 1,8cm, bao phủ bên ngoài nhu mô thận là vỏ thận dai và chắc. Nhu mô thận được chia hai vùng: vùng vỏ ở ngoài và vùng tủy ở trong.

💚

Phần giữa của thận rỗng gọi là xoang thận, xoang thận chứa động mạch (ĐM), tĩnh mạch (TM), hệ thống đài bể thận, thần kinh và hạch bạch huyết. Các đài thận nhỏ tập trung thành đài lớn, các đài lớn được nối vào bể thận. Bể thận chia làm hai phần: bể thận nội xoang và bể thân ngoại xoang, được ngăn cách bởi rốn thận.

💞💞

2. Liên quan của thận

+Phía trước.

– Thận phải: liên quan với tuyến thượng thận phải, gan, D2 tá tràng, đại tràng lên và một phần ruột non.

– Thận trái: liên quan với tuyến thượng thận trái, dạ dày, tụy, lách, đại tràng xuống và một phần ruột non.

+Phía sau: màng phổi qua cơ hoành, cơ vuông thắt lưng, cơ thắt lưng, cơ ngang bụng, xương sườn 11 – 12 và ba dây thần kinh dưới sườn (N12), chậu hạ vị và chậu bẹn (TL1).

+ Phía trong: rốn thận, TM thận, ĐM thận, bể thận, các sợi thần kinh.

+ Phía ngoài: ít quan trọng.

-

3. Mạch máu và thần kinh

ĐM thận xuất phát từ ĐM chủ bụng, khi tới rốn thận thì chia hai nhánh (trước và sau). Các nhánh này thường chia thành năm nhánh nhỏ đi vào xoang thận: một nhánh đi phía trên, một nhánh đi phía sau trên, các nhánh còn lại đi phía trước bể thận. Các ĐM thận là những ĐM tận.

💖

TM thận bắt nguồn từ vỏ thận và tủy thận. Trong vỏ thận,  TM bắt nguồn từ TM sao đổ vào các tiểu TM gian tiểu thùy. Trong tủy thận, TM bắt nguồn từ các tiểu TM thẳng. Các TM ở cả hai vùng thận sau đó đều đổ vào TM cung, tập trung về TM gian thùy, TM thận và cuối cùng đổ vào TM chủ dưới.

❤️‍🔥

Bạch mạch: các bạch mạch ở thận chủ yếu đổ vào các hạch bạch huyết quanh cuống thận.

Thần kinh: thận được phân phối thần kinh từ các nhánh của đám rối thận thuộc hệ thần kinh tự chủ đi dọc theo ĐM thận.